Nhận định ưu nhược điểm xe SUV 5 chỗ Mazda CX-5 2018 tại Việt Nam, mẫu xe với doanh số bán cao nhờ chi phí khó khăn, vật dụng hấp dẫn và vận hành cởi mở...

kế bên các thay đổi ở bề ngoài, nâng cấp vật dụng tính năng, Mazda CX-5 cũng cải thiện phổ thông nhược điểm ở phiên bản cũ như độ ngã lưng ghế cho hàng ghế sau, cửa gió điều hoà ghế sau, cốp đóng điện...
chi phí 3 phiên bản Mazda CX-5 2018 tại Việt Nam (giá tháng 3/2018)
- Mazda CX-5 2.0 2WD - 899 triệu đồng
- Mazda CX-5 hai.5 2WD - 999 triệu đồng
- Mazda CX-5 hai.5 AWD - 1.019 triệu đồng
Ưu nhược điểm Mazda CX-5 2018 tại Việt Nam


- mẫu mã mới đẹp và đương đại hơn
- đồ vật ngoại thất hấp dẫn với: Đèn trước LED, chức năng cân bằng góc chiếu, đèn pha tự động, Đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù LED, đèn hậu LED
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Lazang hợp kim thể thao 19 inch, cụm ống xả kép
- Ghế xe bọc da, ghế lái chỉnh điện và nhớ vị trí ghế, hàng ghế sau điều chỉnh độ ngã lưng ghế,
- Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều khiển hành trình
- khởi động bằng nút bấm và chìa khoá sáng tạo
- Hệ thống giải trí DVD, màn hình 7 inch, điều khiển Mazda Connect, kết nối AUX/USB/Bluetooth, định vị dẫn tuyến phố GPS
- Điều hoà tự động, cửa gió cho hàng ghế sau
- Cửa sổ trời chỉnh điện, Gương chiếu hậu chống chói
- Ghế phụ trước chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái, màn hình HUD, âm thanh BOSE 10 loa (trên hai bản hai.5AT)
- thiết bị an toàn: Phanh ABS, EBD, BA, thăng bằng điện tử DSC, khởi hành ngang dốc HLA, chống trượt TCS
- Hệ thống điều khiển hành trình và ga tự động
- Phanh tay điện tử & chức năng giữ phanh tự động
- Khoá cửa tự động khi vận hành
- Camera lùi, cảm biến đỗ xe trước - Sau
- Hệ thống 6 túi khí an toàn
- Đèn cân xứng thông minh, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn tuyến phố, hỗ trợ giữ làn tuyến đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (2.5AT)
- Xe vận hành êm ái, ổn định lúc chạy tốc độ cao
- Khả năng phương pháp âm được cải thiện so sở hữu phiên bản cũ
- Động cơ 2.5L cho cảm giác lái tốt, mang độ vột khi nâng cao tốc
- vô lăng nhẹ khi đi phố, nặng cứng cáp hơn lúc đi cao tốc
- Chế độ lái Sport cho chân ga nhạy hơn, phù hợp lúc đi cao tốc, đèo dốc cần vượt xe
- Gầm xe cao linh hoạt nhưng vẫn ổn định và cân bằng tốt

- Chưa vật dụng lẫy chuyển số trên Vô-lăng
- Sức mạnh vận hành động cơ 2.0L vừa đủ dùng
- Độ ồn được cải thiện nhưng vẫn có tiếng ồn từ lốp xe vào cabin (cải thiện bằng cách thức thay lốp)
- Đồ nhựa trong xe ọp ẹp, chất lượng chưa tương xứng



- Kích thước đại quát 4.550 x một.840 x một.680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm.
- Khoảng sáng gầm cao 200 mm, thể tích khoang hành lý 505L
- Động cơ xăng hai.0L (công suất 153 mã lực, mô-men xoắn 200 Nm)
- Động cơ nhiên liệu 2.5L (công suất 188 mã lực, mô-men xoắn 251 Nm)
- Hộp AT 6 cấp, hệ Dẫn động cầu trước/ AWD
- Chế độ lái thể thao, kỹ thuật tiết kiệm nhiên liệu i-Stop, hệ thống kiểm soát gia tốc GVC



xem thêm : https://www.choxehoi.info/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét